There was a problem loading the comments.

Hướng dẫn sử dụng Manage DNS

Support Portal  »  Hướng dẫn sử dụng  »  Viewing Article

  Print

 


 


 ***LƯU Ý TRƯỚC KHI SỬ DỤNG CONTROL QUẢN TRỊ DNS DOMAIN TẠI VHOST.VN***

- Để sử dụng control quản trị DNS chính xác cho domain tại vHost. Bạn vui lòng thao tác kiểm tra cặp NameServer của domain. Bạn có thể kiểm tra theo cách:


1- Mở Start , gõ cmd để hiển thị cửa sổ Command trên window. Sau khi cửa sổ hiển thị, bạn gõ lệnh : nslookup -q=ns [tên_domain]






2- Sử dụng công cụ report online, ví dụ : http://www.intodns.com/





** NẾU KẾT QUẢ TRẢ VỀ CẶP NAMESERVER CỦA DOMAIN LÀ : ns3.vnsolution.vnns4.vnsolution.vn. Bạn vui lòng thao tác theo link: 
** NẾU KẾT QUẢ TRẢ VỀ CẶP NAMESERVER CỦA DOMAIN LÀ: ns1.vhost.vn  VÀ ns2.vhost.vn. Bạn thao tác tiếp tục như bên dưới.




 



-  Đăng nhập tài khoản member tại link: http://members.vhost.vn/ . Sau đó chọn Manage DNS (hình 1, hình 2).



Hình 1



 

Hình 2

-Tại hình 2. Để add Zone cho domain và quản lý các record (bản ghi). Ta click add Zone và điền thông tin domain tại Zone Name và địa chỉ trỏ tới  tại IP.


-Sau khi điền đầy đủ thông tin, ta click 
add Zone (hình 3 và hình 4) 

 

Hình 3

 

Hình 4

- Nếu tạo Zone sai hoặc không có nhu cầu sử dụng Zone vừa tạo, ta có thể delete. 

- Để cấu hình tiếp tục record cho domain , ta click Edit Zone và được như hình bên dưới.

Chức năng FILTER: dùng để lọc các Zone được tạo khi mật độ Zone nhiều và khó khăn cho việc tìm kiếm.





 

 

 

Tại đây, ta có thể chủ động thay đổi , xóathêm các bản ghi tùy theo ý của mình.

  • Xóa : Ta sử dụng chức năng Delete để xóa các record muốn xóa.
  • Thêm : Ta có thể add thêm record tại Add Record và click More Records nếu muốn add thêm nhiều hơn 1 record .Mọi thao tác thêm sau khi hoàn tất cần Save Changes để được thực thi và lưu lại.

 

 

 

  • Sửa : Một ví dụ cụ thể về sửa để hiểu rõ hơn như sau:

Để trỏ domain vhost từ  103.27.60.83 về một IP khác, ví dụ : 103.x.x.x, ta chỉ cần chỉnh sửa địa chỉ IP của record A, ngay tại ô IP 103.27.60.83 chỉnh thành  103.x.x.x và click Save changes để thực thi và lưu lại.

 

 

 


      * Chú thích các record (bản ghi) hiển thị trên Zone:

  • DNS Zone : Được hiểu cụ thể như là tập hợp, quản lý các record gồm tên Host và địa chỉ IP được lưu trong DNS server, DNS server quản lý và trả lời những yêu cầu từ client liên quan đến DNS Zones này.
  • Record A (Address) : có chức năng  ánh xạ  tên (Domain) vào địa chỉ  IP. 
  • Record Cname (canonical name): Có chức năng tạo tên bí danh alias trỏ vào một tên canonical. Tên canonical là tên domain trong record A hoặc lại trỏ vào 1 tên canonical khác.
  • Record MX: DNS  dùng  record MX  trong  việc  chuyển mail  trên mạng  Internet. Ban  đầu  chức  năng  chuyển mail dựa trên 2 record: record MD (mail destination) và record MF (mail forwarder) records. MD chỉ ra đích cuối cùng của một  thông điệp mail có  tên miền cụ  thể. MF chỉ  ra máy chủ  trung gian sẽ chuyển tiếp mail đến được máy  chủ đích cuối cùng. Tuy nhiên, việc tổ chức này hoạt động không tốt. Do đó, chúng được  tích hợp  lại  thành một  record  là MX. Khi nhận được mail,  trình chuyển mail  (mailer) sẽ dựa vào record MX để quyết định đường đi của mail thông qua server mail nào ( server-mail).

Cú pháp record MX: [domain_name]    MX  [priority]  [server-mail]

  • Cặp record NS( Name Server) : Ý nghĩa cái tên cũng cho ta thấy được chức năng của cặp NS này. Cặp NS phản ánh cho ta biết được DNS server nào quản lý domain và có quyền chỉnh sửa các record(bản ghi) của domain.

Ta có thể check thông tin cặp NS bằng cách sử dụng các tool internet hoặc cmd với câu lệnh: nslookup –q=ns [domain].

 

 

 Author by: Support@vhost.vn


Share via
Did you find this article useful?  

Related Articles


Comment

Add Comment

Replying to  

CAPTCHA
© vHost.vn